Keo dán kính là gì?
Kính là một vật liệu không giống bất kỳ vật liệu nào khác: Đa năng, đẹp và đủ bền để tồn tại qua nhiều thế hệ. Nhưng ngay cả khi cẩn thận, vết nứt hoặc vỡ là điều gần như không thể tránh khỏi. Việc sử dụng keo dán kính là biện pháp tối ưu nhất để sửa chữa ngay cả vết nứt khó nhất. Keo dán kính là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu:
Keo dán kính là gì?
Keo dán kính là loại keo đặc biệt có màu sắc trong suốt, nhanh chóng, không thấm nước, làm cho mọi vết nứt trở nên vô hình,đóng rắn bằng tia UV nhanh, không giãn nở hay co lại, không làm vỡ lớp kính mà nó liên kết như các loại keo thông thường.
Thông thường, keo dán kính là chất kết dính mạnh hơn có thể giữ chặt các mảnh kính mỏng manh lại với nhau. Keo dán kính có các đặc tính đặc biệt, như độ bám dính tốt và độ trong suốt. Keo dán kính được sử dụng để liên kết các cụm quang học, gương, phần cứng cho vách tắm kính, tủ trưng bày, đèn chiếu sáng ngoài trời, vát trang trí hoặc liên kết màn hình điện tử, các ứng dụng y tế bao gồm liên kết ống thông kim loại vào ống tiêm thủy tinh.
Đặc tính cơ bản của keo dán kính:
- Phải thao tác nhanh.
- UV-đóng rắn nhanh.
- Trong suốt, tinh thể rõ ràng.
- Không thấm nước.
- Sử dụng tốt với máy rửa chén.
Lựa chọn keo dán kính như thế nào?
- Sử dụng trong nhà so với ngoài trời:
- Thời gian khô:
- Keo chống thấm cho ngoài trời:
- Sức mạnh liên kết:
- Khả năng chịu nhiệt:
- Nhiệt độ chuyển thủy tinh:
- Ứng dụng:
Sử dụng keo dán kính như thế nào?
Chuẩn bị sửa chữa bằng keo dán kính
- Chọn đúng dụng cụ: Kkeo dán kính được lựa chọn cẩn thận, chuẩn bị xà phòng và nước để làm sạch mọi bề mặt, chuẩn bị len thép để làm phẳng mọi vết bẩn, lưỡi dao cạo để cạo sạch keo thừa.
- Giữ bề mặt sạch sẽ: Bắt đầu bằng một bề mặt sạch, khô, không có dầu, sáp, sơn hoặc bất kỳ loại cặn xà phòng nào. Bất kỳ vật liệu thừa nào, thậm chí là dấu vân tay, đều có thể ngăn cản sự liên kết chắc chắn.
- Làm cho vừa khít: Kiểm tra các bộ phận cần ghép và thử độ vừa khít. Các bề mặt có khít chặt không, không có khoảng hở? Loại bỏ mọi mảnh vỡ hoặc hạt thủy tinh cản trở việc bịt kín hoàn hảo. Nếu thấy có khoảng hở giữa các mảnh thủy tinh, hãy chọn keo dán lấp đầy khoảng hở.
- Giữ an toàn: Làm việc ở nơi thông gió tốt. Sử dụng găng tay cao su hoặc nitrile (không phải găng tay PVC, nylon hoặc cotton) để bảo vệ bề mặt và da. Rửa sạch vùng da tiếp xúc với keo thủy tinh ngay lập tức.
- Đọc hướng dẫn sử dụng sản phẩm để biết thông tin cụ thể về thời gian khô hoặc lượng sử dụng. Tốt nhất là bạn nên làm trước khi bắt đầu để tránh những bất ngờ không mong muốn.
Tiến hành sửa chữa
- Chuẩn bị keo: Tháo bỏ bao bì và mở niêm phong sản phẩm keo dán kính.
- Bôi keo dán kính: Khi mọi việc xử lý bề mặt đã xong, bôi một lượng nhỏ keo dán lên một trong hai bề mặt cần dán, chỉ sử dụng lượng tối thiểu để phủ kín khu vực khi hai bề mặt được ép lại với nhau.
- Lắp lại với nhau: Nhấn các bề mặt cần dán lại với nhau ngay sau khi bôi keo. Nhấn mạnh với lực đều. Giữ nguyên vị trí trong ít nhất 60 giây hoặc cho đến khi keo đông lại. Đảm bảo không xô đẩy hoặc thay đổi vị trí các bộ phận để có liên kết chắc chắn.
- Thời gian liên kết: Sau khi các bộ phận được liên kết, hãy để chúng yên trong ít nhất 10 phút. Để đảm bảo độ liên kết hoàn toàn, hãy để chúng qua đêm.
- Vệ sinh: Trong khi keo dán đông lại, hãy lau sạch keo thừa ở đầu vòi phun và lắp lại nắp. Dùng khăn giấy ẩm để lau sạch keo thừa. Nếu keo đã đông lại tạo thành cục thừa, hãy thử cắt keo bằng lưỡi dao cạo, nhưng cẩn thận không làm xước bề mặt.
Phân loại keo dán kính
Keo dán kính UV
Keo dán kính Epoxy
Keo dán kính Acrylic cấu rrúc
- Độ bền cao.
- Cấu trúc bền vững.
- Độ bền bóc tách cao.
- Khả năng chống va đập.
- Khả năng hấp thụ ứng suất giãn nở và co lại khác nhau giữa các bề mặt không giống nhau, điều này giúp giảm nguy cơ nứt kính do sốc nhiệt.
Keo dán kính Xyanuaacrylat
Keo dán kính MS Polymer
Ứng dụng cụ thể của các loại keo dán kính
Keo dán kính cho quang điện tử
Keo dán kính | Độ nhớt [mPas] | Thành phần | Bảo dưỡng* | Tính chất | Chất nền |
---|---|---|---|---|---|
Keo dán kính | 250-400 (LVT, 25 °C, Tốc độ 3/30 vòng/phút) | Nhựa epoxy | tia cực tím | Nhiệt độ chuyển thủy tinh rất cao, khả năng chống hóa chất tuyệt vời, độ suy giảm thấp | Liên kết thủy tinh |
Keo dán kính | 10.000-20.000 | Nhựa epoxy | Xử lý nhiệt thứ cấp bằng tia UV | Độ co ngót thấp,Tg rất cao, giãn nở nhiệt thấp | Liên kết thủy tinh |
Keo dán kính | 600-1.250 | Nhựa epoxy | tia cực tím | Chất độn có cấu trúc nano có độ dẫn điện rất cao, độ suy giảm thấp, độ truyền dẫn cao, khả năng kháng hóa chất cao | Liên kết thủy tinh |
Keo dán kính | 350-850 | Nhựa epoxy | Xử lý nhiệt thứ cấp bằng tia UV | suy giảm thấp, Tg rất cao | Liên kết thủy tinh |
Keo dán kính mềm dẻo
Keo dán kính | Độ nhớt [mPas] | Thành phần | Bảo dưỡng* | Tính chất | Chất nền |
---|---|---|---|---|---|
Keo dán kính | 900-1.500 (LVT, 25°C, Tốc độ 3/30 vòng/phút) | Acrylat | Tia cực tím vis | Bề mặt khô sau khi đóng rắn, tương thích sinh học: được chứng nhận theo tiêu chuẩn USP Class VI và ISO 10993-5 | Liên kết PC / Makrolon, PVC cứng, PET, ABS, SAN, PMMA (Plexiglas®, kính acrylic) Liên kết kính, thép, thép không gỉ, nhôm, đồng thau |
Keo dán kính | 4.000-8.000 | Acrylat | Tia cực tím vis | bề mặt khô sau khi đóng rắn linh hoạt và chống rách bám dính tuyệt vời với nhiều loại nhựa | liên kết PC (Makrolon), PVC cứng, PET, ABS, SAN, PMMA (Plexiglas®, kính acrylic) liên kết kính và nhựa liên kết kim loại với nhựa |
Keo dán kính | 1.000-1.500 | Acrylat | Tia cực tím vis | Độ đàn hồi cao, độ trong suốt quang học, rất linh hoạt , thích hợp để trồng trong chậu | Liên kết PC (Polycarbonate), PMMA Liên kết nhựa với kính |
Keo dán kính | 12.000-30.000 | Acrylat | Tia cực tím vis | Độ đàn hồi cao, độ bóc tách cao, gel trong suốt, rất linh hoạt và ổn định | Liên kết PC (Polycarbonate), PMMA Liên kết nhựa với kính |
Keo dán kính | 10-100 | Acrylat | Tia cực tím vis | Giải pháp hoàn hảo linh hoạt để liên kết các bề mặt lớn có độ bền bóc tách cao | Liên kết nhựa và cao su thích hợp để liên kết PMMA, PC, PVC cứng, PET, ABS, SAN, FR4, PBT kết hợp với thủy tinh và kim loại |
Keo dán kính | 50-150 | Acrylat | Tia cực tím vis |
Độ đàn hồi trong suốt có độ bền bóc tách cao | Liên kết PC (Makrolon) PMMA (Plexiglas®, kính acrylic) Liên kết nhựa với kính |
Keo dán kính | 300-500 | Acrylat | Tia cực tím vis | rất đàn hồi, độ bền bóc tách cao, thích hợp cho liên kết diện tích lớn |
Keo dán kính dùng để liên kết với kim loại, thủy tinh, gốm sứ
Keo dán kính | Độ nhớt [mPas] | Thành phần | Bảo dưỡng* | Tính chất | Chất nền |
---|---|---|---|---|---|
Keo dán kính | 600-900 | Acrylat | Xử lý nhiệt thứ cấp UV VIS | không ngả vàng, đặc tính chảy tuyệt vời được chứng nhận theo tiêu chuẩn USP Class VI và ISO 10933-5 | Liên kết cứng-PVC, ABS, SAN, Thủy tinh, thép, nhôm, đồng thau, thép không gỉ |
Keo dán kính | 3.000-6.000 | Acrylat | Xử lý nhiệt thứ cấp UV VIS | không ngả vàng lấp đầy khoảng trống tuyệt vời được chứng nhận theo tiêu chuẩn USP Class VI cắt mỏng | Liên kết cứng-PVC, ABS, SAN, Thủy tinh, thép, thép không gỉ, đồng thau, nhôm |
Keo dán kính | 4.000-6.000 (LVT 25°C, Tốc độ 4/30 vòng/phút) | Acrylat | Xử lý nhiệt thứ cấp bằng tia UV | bám dính tuyệt vời vào đá, thủy tinh, kim loại và nhựa nhiệt dẻo có độ nhớt trung bình | |
Keo dán kính | 20-100 (LVT 25°C, Tốc độ 2/60 vòng/phút) | Acrylat | Xử lý nhiệt thứ cấp bằng tia UV | độ tinh khiết cao được pha chế đặc biệt để liên kết kính | |
Keo dán kính | 800-1.200 | Acrylat | Xử lý nhiệt thứ cấp bằng tia UV | độ bám dính rất cao với đá, thủy tinh, kim loại và nhựa nhiệt dẻo, khả năng chịu nhiệt độ cao | |
Keo dán kính | 3.000-6.000 (Máy đo độ nhớt, 25°C, 10s^-1) | Acrylat | Xử lý nhiệt thứ cấp bằng tia UV | chứa chất hoạt hóa hóa học chịu nhiệt độ cao độ nhớt cao bám dính tuyệt vời vào đá, thủy tinh, kim loại và nhựa nhiệt dẻo | |
Keo dán kính | 600-1.000 (LVT 25°C, Tốc độ 3/30 vòng/phút) | Acrylat | Tia cực tím vis | Độ bền cao và khả năng chống va đập, độ bám dính rất cao với kim loại thủy tinh và nhôm anodized trong suốt | |
Keo dán kính | 700-1.000 | Acrylat | Tia cực tím vis | Độ bám dính rất cao với đá granit thép không gỉ có độ tinh khiết cao thích hợp để liên kết các thành phần quang học trong suốt |
Keo dán kính thông dụng
Keo dán kính | Độ nhớt [mPas] | Thành phần | Bảo dưỡng* | Tính chất | Chất nền |
---|---|---|---|---|---|
Keo dán kính | 200-400 (LVT, 25°C, Tốc độ 2/30 vòng/phút) | Nhựa epoxy | Xử lý nhiệt thứ cấp bằng tia UV | độ co ngót thấp độ giãn nở nhiệt thấp tg rất cao khả năng chống hóa chất tuyệt vời được chứng nhận theo tiêu chuẩn ISO 10993-5 | |
Keo dán kính | 150-300 (Brookfield LVT, 25 °C, Tốc độ 2/30 vòng/phút) | Nhựa epoxy | Xử lý nhiệt thứ cấp bằng tia UV | linh hoạt được chứng nhận theo tiêu chuẩn USP Class VI và ISO 10993-5, chống lại tất cả các phương pháp khử trùng thông thường | Liên kết ABS SAN |
Keo dán kính | 2.700-3.700 | Nhựa epoxy | Tia cực tím | Khả năng chịu nhiệt độ cao | Liên kết nhựa nhiệt dẻo Liên kết FR4 hoặc ABS thích hợp để liên kết PET đã qua xử lý trước |
Keo dán kính | 5.000-8.000 (LVT, 25 °C, Tốc độ 4/30 vòng/phút) | Nhựa epoxy | Tia cực tím | Độ bám dính rất cao với hầu hết các loại nhựa nhiệt dẻo, độ co ngót thấp, khả năng chịu nhiệt độ cao | Liên kết nhựa nhiệt dẻo Liên kết FR4 hoặc ABS thích hợp để liên kết PET đã qua xử lý trước |
Keo dán kính | 200-400 | Nhựa epoxy | Tia cực tím | Bề mặt khô sau khi xử lý bằng tia UV chống trầy xước trong suốt | |
Keo dán kính | 200-400 | Nhựa epoxy | Tia cực tím | Bề mặt khô sau khi xử lý bằng tia UV, chống trầy xước, trong suốt , có khả năng chịu nhiệt và hóa chất rất cao | |
Keo dán kính | 160-300 | Nhựa epoxy | Xử lý nhiệt thứ cấp bằng tia UV | Bề mặt khô sau khi xử lý bằng tia UV, có khả năng chịu hóa chất tuyệt vời, lớp phủ chống trầy xước | |
Keo dán kính | 70-150 | Acrylat | Tia cực tím VIS | Keo dán mao dẫn mềm dẻo và chống rách thích hợp cho bề mặt khô | Liên kết PC (Polycarbonate) cứng-PVC, PET, ABS, SAN PMMA (Plexiglas®, kính acrylic) Liên kết kính và nhựa Liên kết kim loại với nhựa |
Keo dán kính | 700-1.000 | Acrylat | Xử lý nhiệt thứ cấp UV VIS | Độ bám dính rất cao với nhiều loại nhựa, bề mặt khô sau khi đóng rắn, mềm dẻo và chống rách, thích hợp để đổ khuôn | Liên kết PC, PMMA (Plexiglas®, kính acrylic), PVC cứng, PET, ABS, SAN Liên kết kính và nhựa Liên kết kim loại với nhựa |
Keo dán kính | 40-90 | Acrylat | Tia cực tím vis | Bề mặt không dính trong suốt của dòng chảy mao dẫn | |
Keo dán kính | 2.500-4.000 | Acrylat | Xử lý nhiệt thứ cấp UV VIS | có thể phun không ngả vàng độ bám dính rất cao với kính và kim loại đóng rắn kép | |
Keo dán kính | 600-1.000 | Acrylat | Tia cực tím | Trong suốt không ngả vàng | |
Keo dán kính | 500-900 | Acrylat | Tia cực tím vis | Độ đàn hồi thấp, hấp thụ nước, giải pháp hoàn hảo để liên kết các bề mặt lớn, khả năng chống ẩm cao | |
Keo dán kính | 500-900 | Acrylat | Tia cực tím vis | Quang học trong suốt linh hoạt đàn hồi khả năng chống ẩm cao | Liên kết kính, thép, thép không gỉ, nhôm |
Keo dán kính | 100-300 | Acrylat | Tia cực tím vis | Độ bền cắt và độ bền liên kết rất cao, bám dính tuyệt vời vào nhựa, hành vi chảy mao dẫn | Liên kết PMMA (Plexiglas®, kính acrylic), PC, PVC |
Keo dán kính | 10-100 | Acrylat | Tia cực tím vis | Được thiết kế đặc biệt để liên kết dòng chảy mao dẫn có độ bám dính cao của PMMA | Liên kết PMMA (Plexiglas®, kính acrylic), PC, PVC |
Keo dán kính | 1.500-2.500 | Acrylat | Tia cực tím vis | Độ bám dính tuyệt vời với nhiều loại nhựa, độ liên kết cao , đặc tính chảy tuyệt vời | Liên kết PMMA (Plexiglas®, kính acrylic), PC, PVC |
Keo dán kính | 1.000-2.000 | Acrylat | Tia cực tím vis |
Khả năng chống ẩm cao, linh hoạt , làm đông cứng các lớp keo dày | Liên kết PMMA (Plexiglas®, kính acrylic), PC, PVC, ABS |
Keo dán kính | 1.500-2.500 | Acrylat | Tia cực tím vis | Bề mặt khô chịu được va đập , chịu được nhiệt độ cao và hóa chất | |
Keo dán kính | 200-400 (LVT 25°C, Tốc độ 2/30 vòng/phút) | Acrylat | Tia cực tím vis | Độ bền bóc tách cao , linh hoạt , trong suốt về mặt quang học để liên kết các bề mặt lớn |
*UV = 320 – 390 nm VIS = 405 nm
Kết luận
Việc sửa chữa các tấm kính bị vỡ bằng cách sử dụng keo dán kính mang lại hiệu quả rất cao và tiết kiệm chi phí thay thế. Phải đặc biệt lưu ý đọc hướng dẫn sử dụng sản phẩm để biết thông tin cụ thể về thời gian khô hoặc lượng sử dụng, tốt nhất là nên làm trước khi bắt đầu để tránh những sự cố không mong muốn. Nhiệt độ và độ ẩm có thể làm yếu mối liên kết vẫn đang trong quá trình ổn định. Vì vậy để an toàn tuyệt đối trước khi đưa vào sử dụng hãy đợi ít nhất một tuần để các kết nối ổn định cấu trúc bền vững.